STT
|
Nội dung
|
Ví dụ
|
I
|
VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU
| |
1
|
Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh: Sau dấu chấm câu (.); sau dấu chấm hỏi (?); sau dấu chấm than (!); sau dấu chấm lửng (…); sau dấu hai chấm (:); sau dấu hai chấm trong ngoặc kép (: “…”) và khi xuống dòng.
|
. Thư viện
? Pháp luật
|
2
|
Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của mệnh đề sau dấu chấm phẩy (;) và dấu phẩu (,) khi xuống dòng.
|
……2018;
Theo đó…..
|
II
|
VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI
| |
1
|
Tên người Việt Nam
| |
1.1
|
Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết của danh từ riêng chỉ tên người.
|
Hồ Chí Minh
|
1.2
|
Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết.
|
Bác Hồ
|
2
|
Tên người nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt
| |
2.1
|
Trường hợp phiên âm qua âm Hán – Việt: Viết theo quy tắc viết tên người Việt Nam.
|
Thành Cát Tư Hãn
|
2.2
|
Trường hợp phiên âm không qua âm Hán – Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành tố.
|
Vla-đi-mia I-lích Lê-nin
|
III
|
VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ
| |
1
|
Tên địa lý Việt Nam
| |
1.1
|
Tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung (tỉnh, huyện, xã…) với tên riêng của đơn vị hành chính đó: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối.
|
thành phố Hồ Chí Minh
|
1.2
|
Trường hợp tên đơn vị hành chính được cấu tạo giữa danh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử: Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó.
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
1.3
|
Trường hợp viết hoa đặc biệt
|
Thủ đô Hà Nội
|
1.4
|
Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm v.v…) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh.
Trường hợp danh từ chung chỉ địa hình đi liền với danh từ riêng: Không viết hoa danh từ chung mà chỉ viết hoa danh từ riêng.
|
Bến Thành
chợ Bến Thành
|
1.5
|
Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương thức khác: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì phải viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết.
|
Bắc Trung Bộ
|
2
|
Tên địa lý nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt
| |
2.1
|
Tên địa lý đã được phiên âm sang âm Hán Việt: Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam.
|
Hàn Quốc
|
2.2
|
Tên địa lý phiên âm không qua âm Hán Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người nước ngoài
|
Mát-xcơ-va
|
IV
|
VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
| |
1
|
Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam
| |
1.1
|
Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức.
|
Văn phòng Quốc hội
Bộ Xây dựng
|
1.2
|
Trường hợp viết hoa đặc biệt:
|
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;
Văn phòng Trung ương Đảng.
|
2
|
Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài
| |
2.1
|
Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài đã dịch nghĩa: Viết hoa theo quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam.
|
Liên hợp quốc (UN)
|
2.2
|
Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài được sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La – tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh.
|
WTO
|
V
|
VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
| |
1
|
Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các thành tố tạo thành tên riêng và các từ chỉ thứ, hạng.
|
Huân chương Độc lập hạng Nhất
|
2
|
Tên chức vụ, học vị, danh hiệu: Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể.
|
Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
3
|
Danh từ chung đã riêng hóa: Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi đó trong trường hợp dùng trong một nhân xưng, đứng độc lập và thể hiện sự trân trọng.
|
Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam)
|
4
|
Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm.
|
ngày Quốc khánh 2-9
|
5
|
Tên các sự kiện lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành sự kiện và tên sự kiện, trong trường hợp có các con số chỉ mốc thời gian thì ghi bằng chữ và viết hoa chữ đó.
|
Phong trào Cần vương
|
6
|
Tên các triều đại
|
Triều Lý, Triều Trần,…
|
7
|
Tên các loại văn bản
| |
7.1
|
Viết hoa chữ cái đầu của tên loại văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên riêng của văn bản trong trường hợp nói đến một văn bản cụ thể.
|
Bộ luật Dân sự
|
7.2
|
Trường hợp viện dẫn các điều, khoản, điểm của một văn bản cụ thể thì viết hoa chữ cái đầu của điều, khoản, điểm
|
Căn cứ Điều 10 Bộ luật Lao động
|
8
|
Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo
|
từ điển Bách khoa toàn thư
|
9
|
Tên các năm âm lịch, ngày tiết, ngày tết, ngày và tháng trong năm
| |
9.1
|
Tên các năm âm lịch: Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi.
|
Mậu Tuất
|
9.2
|
Tên các ngày tiết và ngày tết: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.
Viết hoa chữ Tết trong trường hợp dùng để thay cho một tết cụ thể (như Tết thay cho tết Nguyên đán).
|
tết Đoan ngọ
|
9.3
|
Tên các ngày trong tuần và tháng trong năm: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày và tháng trong trường hợp không dùng chữ số.
|
thứ Hai
|
10
|
Tên gọi các tôn giáo, giáo phái, ngày lễ tôn giáo
| |
10.1
|
Tên gọi các tôn giáo, giáo phái: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên gọi.
|
đạo Thiên Chúa
Nho giáo
|
10.2
|
Tên gọi ngày lễ tôn giáo: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.
|
lễ Phật đản
|